9 QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG HÀN CHUẨN NHẤT
Phát âm rất quan trọng khi học bất kỳ ngoại ngữ nào. Mọi người đều muốn có thể phát âm các từ một cách chính xác. Phát âm tiếng Hàn chuẩn không chỉ giúp bạn tự tin giao tiếp mà còn tạo cảm giác thoải mái cho người nghe. Giả sử bạn nghe một người nước ngoài nói tiếng Việt, nhưng phát âm quá tệ, hơi khó chịu phải không?
Đặc biệt hơn, phát âm chuẩn còn có thể giúp bạn hiểu người đối diện đang nói gì. Mỗi ngôn ngữ đều có quy tắc phát âm riêng. Nếu nắm rõ 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn thông dụng sau đây, việc phát âm chuẩn như tiếng Hàn sẽ không còn khó khăn. Hãy cùng học và thực hành với Trang Tiếng Hàn nhé!
Đầu tiên, chúng ta cũng xem cách phát âm của phụ âm cuối (Patchim):
A. Patchim đơn
Patchim | Cách đọc | Ví dụ |
A, ㅋ, ㄲ | một [k] | kỳ, nhỏ, hạn, về, xóa, đánh cá |
bạn | b[n] | Em gái, Huyndai, Một mình. Kiến trúc, Hàn Quốc |
c, t, ㅅ, ㅆ, ㅅ, ch, heh | c[t] | Cận cảnh, đúng, liềm, ban ngày, kia, người lạ, sinh con, |
l | đ[l] | tôi, xa, thân tàu, ngôi sao, ngày, con ngựa |
tóc | ㅁ[m] | mẹ, giăm bông, trái tim, đêm, lạnh, người đàn ông, buổi sáng |
b, p | f[p] | gạo, đẹp, tạp chí, lá, miệng, ghét |
Vâng | ㅇ[ng] | Học tập, định hướng, lãng mạn, kỳ nghỉ, sân bay |
B. Patchim đôi
Cách đọc patchim đôi: Trừ ㄻ, ㄿ, ㄺ đọc theo phụ âm phía sau, tất cả patchim đôi còn lại đọc theo phụ âm phía trước.
Ví dụ:
- Rõ ràng [khối] cuộc sống [ba] đọc thuộc lòng [eupda]
- Mỏng [Yalda] Ngồi [Biết] Không [Lên] Lick [Hit]
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề miễn phí
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 1: Nối âm (연음화)
Đặc điểm | Quy tắc | Ví dụ |
Âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm cuối (patchim) và âm tiết tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm | Đọc nối patchim của âm tiết phía trước vào nguyên âm của âm tiết phía sau |
|
Âm tiết trước kết thúc bằng bính âm kép và âm tiết sau là nguyên âm | Đọc và nối phụ âm thứ của âm tiết trước với nguyên âm của âm tiết sau |
|
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 2: Nhũ âm hóa (유음화)
Nếu âm phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄴ’, âm tiết phía sau bắt đầu là phụ âm ‘ㄹ’ thì patchim ‘ㄴ’ sẽ biến thành ‘ㄹ’ và ngược lại.
1. Hỗ trợ ‘ㄴ’ + ‘ㄹ’ ⇒ Hỗ trợ ‘ㄹ’ + ‘ㄹ’
Ví dụ:
- Shilla [Silla] Hallasan [Halasan] Phân loại [Bullyu] Tuổi [Yeolyeong]
* Ngoại trừ: Nếu là 1 từ ghép của 2 từ có nghĩa thì không bị nhũ âm hóa.
Ví dụ:
- Khối lượng giao tiếp [ Khối lượng giao tiếp] Phí nhập viện [Ibunyo] Quyết tâm [ Bữa tối quyết định ]
2. Cơ số ‘d’ + ‘b’ ⇒ Cơ số ‘d’ + ‘d’
Ví dụ:
- Byeolnim [Byeollim] Lưỡi kiếm [Kalal] Đeo [Dalleun] Xuyên [Tulleun]
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 3: Biến âm/ Mũi âm hóa (비음화)
1. [ㄱ, ㄴ, ㄴ] + ㄴ/ㅁ ⇒ [ㅇ, ㄴ, ㅁ]
Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng ㄱ (ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㄳ, ㄺ), ㄷ (ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ), ㅂ (ㅂ, ㅍ, ㄼ, ㄿ, ㅄ) và âm tiết phía sau bắt đầu là phụ âm ‘ㄴ’ hoặc ‘ㅁ’ thì patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ] sẽ biến thành [ㅇ, ㄴ, ㅁ]. Cụ thể như sau:
A (a, ㄲ, ㅋ, ㄳ, ㄺ) | ⇒ㅇ |
C (D, ㅅ , ㅆ, ㄴ, ㅎ, ㅎ, ㅎ) | ⇒ b |
ㄴ (ㅅ, ρ, ㄼ, ㄿ, ㅄ) | ⇒ Klitschko |
Ví dụ:
- Năm [Hangnyeon] Tiếng Hàn [Hangung] Năm trước [Người cao tuổi] Súp [Gungmul]
- Đóng [đơn] bị [niêm] sổ mũi [nước ngô] đặt [cho]
- Không có [mẹ] ăn [trú đêm] làm [ham]
2. [ㅁ, ㅇ] + ㄹ ⇒ [ㅁ, ㅇ] + ㄴ
Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim [ㅁ, ㅇ], âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ âm ‘ㄹ’ thì phụ âm ‘ㄹ’ sẽ biến thành ‘ㄴ’.
Ví dụ:
- Sự xâm lược [Cuộc xâm lược] Tâm lý học [Simni] Đồ uống [Nước tiểu]
- Gangneung [Gangneung] Chủ tịch [Daetongnyeong] Dừng lại [Jeongnyujang]
3. [a, f] + d ⇒ [a, f] + b
Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim [ㄱ, ㅂ], âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ âm ‘ㄹ’ thì phụ âm ‘ㄹ’ cũng sẽ biến thành ‘ㄴ’.
Ví dụ:
- Lựu [Seoknyu ⇒ Seongnyu] Daehangno [Daehangno ⇒ Daehangno ]
- Hợp tác [Hyeopnyeok ⇒ Hyeonnyeok] Mì ly [Mì ly ⇒ Mì ]
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 4: Trọng âm hóa (경음화)
1. [a, c, f] + a, c, f, ㅅ, f ⇒ [a, c, f] + ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅆ
Âm tiết phía trước kết thúc là patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ], âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ’ thì các phụ âm này sẽ biến thành phụ âm căng của nó.
Ví dụ:
- Cơm canh [Súp] Chuồng gà [Dakjjang] Nhà hàng [Siktang]
- Bó hoa [it] hiện có [gottabal] xa lạ [cắt lát]
- Nhà bên cạnh [Yeopjjim] Có giá trị [Gapjjida] Nồi cơm điện [Đổ Bap]
2. [b, ㅁ] + ㄱ, ㄴ, ㅅ, ㅅ ⇒ [ㄴ, ㅁ] + ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅆ
Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄴ/ ㅁ’, âm tiết phía sau bắt đầu các phụ âm ‘ㄱ, ㄷ, ㅅ, ㅈ’ thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm căng của nó.
Ví dụ:
- Báo cáo [Shinko] Ngồi [Anko] Mặc [Untta]
- Tôi cảm thấy như [Dopeomjji] Tôi trông như [Damkko] Tôi còn trẻ [Jeomjji]
3. ㄹ + a, c, f, ㅅ, ㅅ ⇒ ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅆ
Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄹ’, âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ‘ㄷ, ㅅ, ㅈ’ thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm căng của nó.
Ví dụ:
- Xung đột [Galyup] Phát triển [Baljon] Trộm cắp [Trộm cắp] Hiểu lầm [Thiếu hiểu biết]
- Làm gì [làm] người gặp [gặp] càng [làm] càng đi [càng đi]
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 5: Bật hơi hóa (격음화)
1. Đỡ heh + a, c, j ⇒ ㅋ, tr, ch
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㅎ’, âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ‘ㄱ, ㄷ, ㅈ’ thì các phụ âm này sẽ biến thành phụ âm bật hơi của nó (ㅋ, ㅌ, ㅊ).
Ví dụ:
- Để [Noko] hao mòn [hàng tháng] chất đống [Sachi] rất nhiều [Manta]
2. Căn a, c, f, j + heh ⇒ k, tr, p, ch
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’, âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ âm ‘ㅎ’ thì phụ âm ‘ㅎ’ sẽ phát âm thành ‘ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ’.
Ví dụ:
- Bị ăn [để phân hủy] để lộ [để trải ra] để mở rộng [để mở rộng]
- Nó phức tạp [Bùng nổ tài sản] Một bộ quần áo [Được xây dựng từ năm bức ảnh] Quá nhiều [Đập vỡ nó]
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 6: Vòm âm hóa (구개음화)
1. C,T + Lee ⇒ Ji, Chi
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄷ, ㅌ’, âm tiết phía sau là nguyên âm ‘이’ thì nguyên âm ‘이’ sẽ đọc thành ‘지, 치’.
Ví dụ:
- Cùng nhau [Gachi] Súp [Guji] Kết thúc [Kkeochi] Bình minh [Haediji]
2. c, t + hi ⇒ chi
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄷ, ㅌ’, âm tiết phía sau là âm tiết ‘히’ thì ‘히’ sẽ đọc thành ‘치’.
Ví dụ:
- Liếm [cắt] bỏ [đi qua] đóng [làm đau]
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 7: Giản lược ㅎ (‘ㅎ’탈락)
Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng phụ âm cuối ‘ㅎ’ và âm tiết phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ‘ㅎ’ bị trở thành âm câm.
Ví dụ:
- Được rồi [Joayo] Để nó đi [Noahyo] Cho nó vào [Youyoyo]
>> Xem thêm: Luyện nghe tiếng Hàn miễn phí
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 8: Thêm ㄴ (thêm ‘ㄴ’)
Nếu từ ghép (단어 + 단어) hoặc từ phát sinh (접두사 + 단어/ 단어 + 접미사) có từ phía trước kết thúc là 1 phụ âm và theo sau là từ hoặc tiếp vị ngữ bắt đầu bằng các âm tiết sau ‘이, 야, 여, 요, 유’ thì sẽ thêm ‘ㄴ’ vào trước các âm tiết đó là phát âm thành ‘니, 냐, 녀, 뇨, 뉴’.
Ví dụ:
- Cánh hoa [Ngòi hoa ⇒ Kkonnip] Naeboknyak [Naebongnyak ⇒ Naebongnyak] Lá vừng [Ngòi tía tô ⇒ Kkaennip]
- Chăn [chăn] người phụ nữ mới [người phụ nữ mới] một trăm yul [một trăm đơn vị]
- Nhà ga Seoul [Buổi tối Seoul ⇒ Sức mạnh Seoul] hai mươi sáu [hai mươi sáu] thuốc [chiến lược]
Quy tắc phát âm tiếng Hàn 9: Cách phát âm 의 (‘의’ 발음)
1. Đọc là 의 [ui]: Khi 의 đứng ở vị trí đầu tiên trong từ
Ví dụ:
- ghế [ghế] bác sĩ [bác sĩ] ý kiến [ý kiến] ý nghĩa [ý nghĩa]
2. Đọc là 이 [i]: Khi 의 đứng ở vị trí thứ 2 trở đi trong từ
Ví dụ:
- Thận trọng [Jui] Gặp gỡ [Huii] Đồng ý [Dongi]
3. Đọc là 에 [e]: Khi 의 có nghĩa là “của” (sở hữu cách)
Ví dụ:
- Túi của chị [Sister’s bag] Kính của mẹ [Kính của mẹ]
>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn miễn phí
Trang tiếng Hàn vừa chia sẻ với bạn 9 quy tắc phát âm tốt nhất của Hàn Quốc. Hy vọng các quy tắc trên có thể giúp bạn phát âm tiếng Hàn chính xác hơn và nhanh chóng chinh phục ngôn ngữ này.
Trang tiếng Hàn tự hào là nơi giảng dạy tiếng Hàn uy tín và chất lượng. Bên cạnh đó còn là nơi chia sẻ kiến thức giúp người học tiếng Hàn được cải thiện MIỄN PHÍ về vốn từ, kỹ năng, cách phát âm, luyện đề thi tốt, và hỗ trợ giảng dạy trực tuyến cho các bạn ở ngoài khu vực Cần Thơ được tiếp xúc với tiếng Hàn nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả.
GIA SƯ TIẾNG HÀN CẦN THƠ:
– Điện thoại (Zalo): 0974 123 861
– Facebook: facebook.com/giasudaytienghan
– Mail: Trangtienghan@gmail.com
Having read this I believed it was very enlightening.
I appreciate you taking the time and energy to put this informative article together.
I once again find myself spending a lot of time
both reading and leaving comments. But so what, it was still worthwhile!