HỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN ( HANGUL) TỪ A ĐẾN Z
Học một ngôn ngữ luôn bắt đầu bằng việc học bảng chữ cái của nó. Hangul – hay còn gọi là Hangeul, không thuộc bảng chữ cái (a, b, c…) mà được thể hiện bằng các ký tự ㄱㄴㄷ…, nên ban đầu người học sẽ bỡ ngỡ. Tuy nhiên, khi tìm hiểu, chúng tôi mới biết Hangeul thực chất là chữ phiên âm (có thể ghép phát âm như trong tiếng Việt – vd: ㅂ[b] + ㅏ[a] = 바[ba]) chứ không phải chữ phiên âm. Chữ tượng hình (như chữ Hán)). Nếu bẩm sinh đã có ngôn ngữ, bạn hoàn toàn có thể học thuộc tiếng Hàn trong 1 – 2 đêm.
Học bảng chữ cái tiếng Hàn có phát âm miễn phí
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan và giới thiệu chi tiết về tiếng Hàn và bảng chữ cái Hangeul.
I. Sơ lược lịch sử bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
1. Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul do ai tạo ra?
Bộ kịch bản này được tạo ra bởi vua Sejong Đại đế (vị vua thứ tư của Joseon) với sự giúp đỡ của nhiều nhân vật nổi tiếng trong “Cuốn sách của các nhà hiền triết”. Vở kịch được hoàn thành vào khoảng cuối năm 1443, đầu năm 1444 và được xuất bản vào năm 1446 trong một tài liệu có tên 훈민정음 (Huấn dân chính âm – nghĩa là “âm chính xác để dạy dân”)
Vua Sejong – người có công tạo nên bộ chữ Hangeul
2. Lịch sử trước khi xuất hiện bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
Cũng giống như Việt Nam, lịch sử Hàn Quốc chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa nên người Hàn Quốc đã sử dụng chữ Hanja (chữ Hán) từ 2.000 năm nay.
Thời Tam Quốc trên bán đảo Triều Tiên sử dụng chữ Idu và Gugyeol (tương tự như chữ Nôm của Việt Nam). Tuy nhiên, những hệ thống chữ viết này phức tạp đến mức chỉ những người có học thức, những người thuộc tầng lớp Liangban (quý tộc), mới có thể học đọc và viết. Vì vậy đa số người dân không biết chữ. Dân thường không biết chữ nên chịu nhiều bất công. Vua Sejong cảm thấy tiếc cho những người mù chữ, ông đã triệu tập các chức sắc xã hội và chức sắc, lập các nhà hiền triết từ chùa, nghiên cứu ngày đêm và nghĩ ra một bộ chữ mới.
Vua Sejong yêu thích đọc sách từ khi còn nhỏ. Ông luôn muốn người dân của mình đọc sách và học hỏi lời dạy của các vị thánh, kiến thức về cuộc sống hàng ngày, thái độ đúng đắn đối với cuộc sống, v.v. Tuy nhiên, tất cả điều này là vô ích. , vì sách viết bằng chữ Hán và chỉ những người thông thạo chữ Hán mới đọc được. Đó là lý do tại sao Vua Sejong Đại đế đã tạo ra một bộ chữ viết mới để con cháu của ông có thể đọc chúng.
>> Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Hàn miễn phí
II. Nguyên lý cấu thành bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
1. Cấu tạo của hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
- Hệ thống chữ Hangeul được sử dụng có 51 ký tự, trong đó:
1.1. Bảng phụ âm tiếng Hàn
Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:
- 14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄴ ㄹ ㅁ ㅅ ㅅ ㅇ ㅅ ch k t phi heh
- 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
- 11 phức tự phụ âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ
đi | bạn | làm | tóc | hàng trăm | con bò | Vâng | nghìn tỷ | anh ta | |
cười lớn | t | máu | chúc mừng | ||||||
hoa | lại | đánh rắm | ㅆ | què |
19 phụ âm cơ bản
1.2. Bảng nguyên âm tiếng Hàn
- 10 nguyên âm đơn: A ㅑ lor ㅕ ㅗ ㅛ TT ㅡ ㅣ
- 11 nguyên âm đôi: ㅐㅒㅔㅖㅘㅙㅚㅝㅞㅟㅢ
tất cả các | Vâng | thổn thức | ㅡ | răng | đến | Hở | ㅚ | ㅟ | |
này | người đàn bà | cái mền | ㅠ | Vâng | anh chàng này | ||||
ㅘ | ㅝ | ㅢ | ㅞ | ㅙ |
21 nguyên âm cơ bản
2. Nguyên lý sáng tạo bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
2.1. Phụ âm (자음)
Các ký tự phụ âm được hình thành dựa trên các bộ phận của lưỡi, vòm miệng, răng và thanh quản được sử dụng để mô phỏng cách phát âm.
Âm vòm mềm: ㄱ ㅋ
- Mẫu tự cơ bản: ㄱ là hình nhìn phía bên cạnh lưỡi khi kéo về phía vòm miệng mềm
- Mẫu tự phái sinh: ㅋ phái sinh từ ㄱ, với một nét phụ, thể hiện sự bật hơi
Âm thanh đầu phát: b d t d
- Mẫu tự cơ bản: ㄴ là hình nhìn bên cạnh đầu lưỡi khi kéo về phía răng
- Mẫu tự phái sinh:
- ㄷ : nét trên của ㄷ thể hiện sự kết nối chặt với vòm miệng
- ㅌ : nét giữa của ㅌ thể hiện sự bật hơi
- ㄹ : nét trên của ㄹ thể hiện âm vỗ của lưỡi
Âm môi: ㅁ ㄴ ㅠ
- Mẫu tự cơ bản: ㅁthể hiện viền ngoài của đôi môi
- Mẫu tự phái sinh:
- ㅂ : nét trên của ㅂ thể hiện sự bật ra của môi, khi phát âm [b]
- ㅍ : nét trên của ㅍ thể hiện sự bật hơi
Âm thanh xì xào: ㅅ ㅅ ㅅ
- Mẫu tự cơ bản: ㅅ thể hiện hình nhìn bên cạnh của răng
- Mẫu tự phái sinh:
- ㅈ : nét trên của ㅈ thể hiện sự kết nối với vòm miệng
- ㅊ : nét trên của ㅊ thể hiện sự bật hơi
Âm thanh hầu: ㅇ ㅎ
- Mẫu tự cơ bản: ㅇ là đường viền của thanh hầu
- Mẫu tự phái sinh: ㅎ nét trên của ㅎ thể hiện sự bật hơi
2.2. Nguyên âm (모음)
Nguyên âm Hangeul tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)
- Thiên: yếu tố bầu trời được biểu thị bằng dấu chấm tròn (。)
- Địa: yếu tố đất được biểu thị bằng dấu gạch ngang (ㅡ)
- Nhân: yếu tố con người được biểu thị bằng dấu gạch đứng (ㅣ)
Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul
>> Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Hàn kèm theo phát âm mẫu miễn phí
III. Sự kết hợp nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
1. Nguyên tắc viết Hangeul
- Tiếng Hàn phải được viết từ trái sang phải, trên xuống dưới
- Mỗi âm tiết trong tiếng Hàn được tạo thành từ các nguyên âm và phụ âm
- Trong tiếng Việt, nguyên âm có thể đứng một mình. Khác với tiếng Việt, mỗi âm tiết trong tiếng Hàn phải có ít nhất 1 phụ âm đầu và 1 nguyên âm.
Ký tự | Phát âm | |
PHỤ ÂM | Một [giyeok/gi-yeok] | Phụ âm đầu: [k] / [g] Phụ âm cuối: [k] |
ㄴ [Ni-eun/ni-eun] | Phụ âm đầu: [n] Phụ âm cuối: [n] | |
C [di-geut/di-geut] | Phụ âm đầu: [t] / [d] Phụ âm cuối: [t] | |
D [ri-eul/ri-eul] | Phụ âm đầu: [r] / [l] Phụ âm cuối: [l] | |
ㅁ [mi-eum/mi-eum] | Phụ âm đầu: [m] Phụ âm cuối: [m] | |
ㅅ [bi-eup/bi-eup] | Phụ âm đầu: [b] Phụ âm cuối: [p] | |
ㅅ [si-ot/si-ot] | Phụ âm đầu: [s] Phụ âm cuối: [t] | |
ㅇ [Lee-eung/i-eung] | Phụ âm đầu: âm câm Phụ âm cuối: [ng] | |
ㄴ [Ji- eut /ji-eut] | Phụ âm đầu: [j] Phụ âm cuối: [t] | |
ch [chi- eut /chi-eut] | Phụ âm đầu: [j’] Phụ âm cuối: [t] | |
ㅋ [ki-euk/ki-euk] | Phụ âm đầu: [k’] Phụ âm cuối: [k] | |
th [ti- eut /ti-eut] | Phụ âm đầu: [t’] Phụ âm cuối: [t] | |
π [pi-eup/pi-eup] | Phụ âm đầu: [p’] Phụ âm cuối: [p] | |
Heh [Hi-eut/hi-eut] | Phụ âm đầu: [h] Phụ âm cuối: [t] | |
NGUYÊN ÂM
| tất cả các | [một] |
này | [của] | |
Vâng | [O] | |
người đàn bà | [họ] | |
đụ bạn | [ô] | |
cái mền | [yô] | |
thổn thức | [Trong] | |
ㅠ | [yu] | |
ㅡ | [ư] | |
răng | [tôi] | |
Hở | [và] | |
anh chàng này | [vâng] | |
đến | [ê] | |
Vâng | [của] | |
ㅘ | [của] | |
ㅙ | [chúng tôi] | |
ㅚ | [uê] | |
ㅝ | [Ở đâu] | |
ㅞ | [cô ấy] | |
ㅟ | [Wi] | |
ㅢ | [ưi] |
2. Sự kết hợp của nguyên âm – phụ âm tiếng Hàn
- Phụ âm đầu: Tuy phụ âm có tổng cộng 51 phụ âm, nhưng chỉ có 19 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm đầu
- Nguyên âm: Tất cả 21 nguyên âm được sử dụng
- Phụ âm cuối (hay còn gọi là batchim – nghĩa là “giá đỡ”): Chỉ có 27 phụ âm (16 phụ âm cơ bản + 11 phụ âm phức) được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối
IV. “Batchim” trong tiếng Hàn
27 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối, và chia thành 7 nhóm phát âm
1. [ a ] a , ㅋ , ㄲ , ㄳ , ㄺ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
đi | đi | văn phòng [guk – guk] | Súp [gugi – gugi] |
cười lớn | nhà bếp [bueok – bueok] | Vào bếp [bueoke – bueoke] | |
hoa | ra [bak – bak] | bên ngoài [bakke – bakke] | |
ㄳ | thương số [th – mok] | Thương số là [mokson – mokseun] | |
ㄺ | đọc [iktta – iktta] | Nếu bạn đọc nó [Nếu bạn làm điều đó – ilgeumyeon] |
2. [ ㄴ ] b , ㄵ , ㄶ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
bạn | bạn | cửa [moon – mun] | Muni [muni – muni] |
ㄵ | ngồi xuống [antta – antta] | Ngồi xuống [không ngủ – anjaseo] | |
ㄶ | Nhiều [manta – manta] | nhiều [maneun – maneun] |
3. [C] c, t, ㅅ, ㅆ, ㄴ, ㄴ, ㅎ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
làm | làm | đóng cửa [đóng cửa – dat-tta] | Khi nó đóng lại [Khi nó đóng lại – Dadeumyeon] |
t | kết thúc [keut – kkeut] | [keute – kkeute] ở cuối | |
con bò | quần áo [옫 – ot] | Quần áo [oshi] – [oshi] | |
ㅆ | Có [nó-tta – nó-tta] | Vì [isseoseo – isseoseo] | |
nghìn tỷ | ngày [grain – nat] | Ban ngày [naje – naje] | |
chúc mừng | hoa [kkot – kkot] | Hoa [xiên – kkochi] | |
anh ta | đặt [nṛta – not-ta] | Nếu em buông tay [Noyeon – noeumyeon] |
4. [ ㄹ ] ㄹ , ㄼ , ㄾ , ㅀ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
L | L | ngôi sao [ngôi sao – tạm biệt] | Tạm biệt-i [Byeo-ri – byeo-li] |
ㄼ | rộng [neol-tta – neol-tta] | Nó rộng [Nulberseo – neolbeoseo] | |
ㄾ | Liếm [Haltta – Halta] | Đã liếm [halton – Halteun] | |
ㅀ | đun sôi [kkeulta – kkeulta] | Khi nó sôi [Khi nó tắt – kkeureumyeon] |
5. [ ㅁ ] ㅁ , ㄻ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
tóc | tóc | cơ thể [cơ thể – mẹ] | Cơ thể [Momi – momi] |
ㄻ | cuộc sống [ba – sam] | Luộc [salmeun – salmeun] |
6. [ f ] f , phi , ㅄ , ㄿ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
hàng trăm | hàng trăm | trả lời [answer – dap] | Câu trả lời là [daven – dabeun] |
máu | phía trước [áp suất – ap] | trước [vượn – vượn] | |
ㅄ | Không [uptta – eoptta] | [seoseo – eopseoseo] | |
ㄿ | đọc thuộc lòng [euptta – euptta] | Nếu bạn đọc nó [Nếu bạn hát nó – eulpeumyeon] |
7. [ ㅇ ] ㅇ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
Vâng | Vâng | sông [băng đảng] [băng đảng] | Đi bộ [đi vào] [đi vào] |
Trang tiếng Hàn tự hào là nơi giảng dạy tiếng Hàn uy tín và chất lượng. Bên cạnh đó còn là nơi chia sẻ kiến thức giúp người học tiếng Hàn được cải thiện MIỄN PHÍ về vốn từ, kỹ năng, cách phát âm, luyện đề thi tốt, và hỗ trợ giảng dạy trực tuyến cho các bạn ở ngoài khu vực Cần Thơ được tiếp xúc với tiếng Hàn nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả.
GIA SƯ TIẾNG HÀN CẦN THƠ:
– Điện thoại (Zalo): 0974 123 861
– Facebook: facebook.com/giasudaytienghan
– Mail: Trangtienghan@gmail.com