TỰ HỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN

BẠN SẼ NẮM VỮNG

👉 CẤU TẠO CHỮ HANGEUL

👉 NGUYÊN ÂM ĐƠN & NGUYÊN ÂM KÉP

👉 PHỤ ÂM BẬT HƠI + PHỤ ÂM CĂNG

👉 CÁCH VIẾT NGUYÊN ÂM & PHỤ ÂM

👉 NGUYÊN TẮT PHÁT ÂM MỘT SỐ TỪ VỰNG

Bảng chữ cái tiếng Hàn

1. Quá trình sáng tạo chữ Hangeul

Chữ Hangeul là hệ thống chữ cái của tiếng Hàn được vua Sejong và các học giả vương triều Josen sáng tạo ra vào năm 1443. Trước khi có chữ Hangeul, người Hàn Quốc đã phải sử dụng hệ thống chữ Hán của người Trung Quốc. Tuy nhiên, chữ Hán có số lượng nhiều, cấu trúc phức tạp, rất khó học nên không ít người dân không thể sử dụng chữ Hán trong sinh hoạt hàng ngày. Hiểu được nỗi khó của nhân dân, vua Sejong đã tạo ra một hệ thống ký tự dễ học, phù hợp với âm đọc của tiếng Hàn, hệ thống ký tự này được gọi là Hangeul.

Chữ Hangeul khi mới sáng tạo ra được gọi là “Huấn dân chính âm” có nghĩa là “những âm đúng để dạy cho dân

2. Cấu tạo chữ Hangeul trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn hiện nay được cấu thành 40 ký tự trong đó có 21 nguyên âm và 19 phụ âm.
Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý:
Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)
 
✍ Trong đó có 3 yếu tố quan trọng
👉 Con người : (tượng trưng cho nét thẳng đứng)
👉 Mặt đất : (tượng trưng cho nét nằm ngang)
👉 Bầu trời: ο (tượng trưng cho dấu chấm tròn) = (ng)
 

💕 Cùng Trang Tiếng Hàn tiếp tục tìm hiểu nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn nhé!

NGUYÊN ÂM TIẾNG HÀN

Nguyên âm cơ bản: Bảng chữ cái tiếng Hàn với mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định. Để tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn các bạn phải tuân thủ quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

Đọc là: [a] 

Đọc là: [o,ơ] 

Đọc là: [ô] 

Đọc là: [u] 

Đọc là: [ư] 

Đọc là: [i] 

Đọc là: [e] 

Đọc là: [ê] 

Đọc là: [ya] 

Đọc là: [yo] 

Đọc là: [yô] 

Đọc là: [yu] 

Đọc là: [yae] 

Đọc là: [yê] 

☑ Ghép âm trong ảng chữ cái tiếng Hàn

Ghép phụ âm ng (ㅇ) trước nguyên âm thì đọc ng (ㅇ) là âm câm.

 이
 어
 오
 에
  우
 야
 으
 요
baby

아이

Em bé

dua-leo

오이

Dưa leo

sua-tuoi

우유

Sữa tươi

con-cao

여우

Con cáo

di

이모

ban-ui

다리미

Bàn ủi

NGUYÊN ÂM KÉP

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn gồm 7 nguyên âm kép trong tiếng Hàn là 2 nguyên âm ghép với nhau tạo thành 1 nguyên âm.

Đọc là: [woa] 

 

Đọc là: [woe]

 

 

Đọc là: [wue] 

 

Đọc là: [wuơ] 

 

Đọc là: [wuê] 

Đọc là: [wi] 

Đọc là: [ưi] 

 

PHỤ ÂM TIẾNG HÀN

Bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul) có tất cả 19 phụ âm tiếng Hàn, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Bao gồm 19 phụ âm bên dưới:

avatar

k, g

Đọc là: ka

n

Đọc là: na

t, d

Đọc là: ta

r, l

Đọc là: ra

m

Đọc là: ma

ng

Đọc là: a

p

Đọc là: pa

s

Đọc là: sa

h

Đọc là: ha

th

Đọc là: tha

j

Đọc là: ja

ch

Đọc là: cha

kh

Đọc là: kha

ph

Đọc là: pha

kk

Đọc là: ka

tt

Đọc là: ta

b

Đọc là: ba

x

Đọc là: sa

ch

Đọc là: cha

⚠ Lưu ý:

👉 Phụ âm trong tiếng Hàn không tạo thành âm khi đứng một mình, mà bắt buộc phải kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.

👉 Trong cách phát âm các phụ âm trong tiếng Hàn với nhiều âm tương tự nhau phụ thuộc vào việc phụ âm đó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.

TỪ VỰNG PHỤ ÂM TIẾNG HÀN

ca-chua

토마토

Cà chua

con-heo

돼지

Con heo

cha

아빠

Cha

anh-trai

오빠

Anh trai

💕 Cùng Trang Tiếng Hàn tiếp tục tìm hiểu PHỤ ÂM BẬT HƠI & PHỤ ÂM CĂNG  trong bảng chữ cái tiếng Hàn nhé!