ngữ pháp tiếng hàn trung cấp

TỔNG HỢP 50 NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TRUNG CẤP

Mục lục

Mong rằng với 50 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn chính xác trong giao tiếp dễ dàng hơn. Đặc biệt sẽ đạt điểm cao trong các kỳ thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.


NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TRUNG CẤP

I. CẤU TRÚC DIỄN TẢ SỰ NHƯỢNG BỘ

 

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Đây là ngữ pháp kết hợp từ hai ngữ pháp “(으)면서” (“vừa… vừa…”) và “아/어도” (“cho dù… cũng”).
  • Biểu hiện nội dung ở vế sau “(으)면서도” trái ngược với vế trước.
  • Có thể kết hợp với thời thể quá khứ 았/었.

Ví dụ:

  • 민수 씨가 여자 친구가 생기면서도 없다고 척해요: Dù đã có bạn gái nhưng Minsu giả vờ nói rằng mình không có.
  • Anh ấy đã mắc lỗi và không bao giờ nói rằng anh ấy xin lỗi: Mặc dù đã gây ra lỗi nhưng lại không xin lỗi.
  • 그 영화를 한 번 봤으면서도 기억을 못 해요: Mặc dù đã xem bộ phim đó một lần rồi nhưng mà cũng không thể nhớ nổi.

 

2. A/V+더라도: Dù / Cho dù… cũng (Giả định tình huống)

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Ngữ pháp này biểu hiện giả định rằng dù hành động/sự kiện ở vế đầu diễn ra như thế nào thì cũng không gây ảnh hưởng đến sự kiện/kết quả của vế sau.

Ví dụ:

  • Ngay cả khi bộ phim rất thú vị , tôi cũng không muốn xem nó: Dù bộ phim có rất hay nhưung tôi cũng không muốn xem.

  • 힘들더라도 포기하지 말고 끝까지 도전해 보세요: Dù có khó khăn như thế nào đi nữa thì cũng đừng từ bỏ mà hãy cố gắng đến cuối cùng.
  • 피곤하더라도 학교에 결석하지 마세요: Dù có mệt mỏi đi chăng nữa thì cũng đừng nghỉ học.

 

3. A / V + Even if it is (uh) ㄹ / Even if it is (U) ㄹ: Cho dù có… thì vẫn / Mặc dù… but

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa nhấn mạnh dù ở vế trước “(으)ㄹ지라도 / (으)ㄹ지언정” có diễn ra hành động hay sự kiện gì thì kết quả ở vế sau sẽ luôn đối lập hoặc khác với sự mong đợi ở vế trước.
  • Không sử dụng đuôi quá khứ ở cuối câu.

Ví dụ:

  • Không bao giờ tiết lộ cho dù ai hỏi : Cho dù có ai hỏi gì thì tuyệt đối không tiết lộ.
  • 가낭한 가정에서 태어났을지더라도 희망을 버러지 마세요: Mặc dù sinh ra trong gia đình không được khá giả thì cũng đừng từ bỏ hy vọng.
  • bận rộn đến đâu , hãy đảm bảo rằng bạn ngủ đủ giấc: Dù có bận đến mấy thì cũng phải ngủ đủ giấc.

 

4. A/V+/ 봤자: Dù… cũng vô ích

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa cho dù có cố gắng ra sao hay làm gì ở mệnh đề trước thì kết quả ở mệnh đề sau cũng hoàn toàn trái ngược với mong muốn.

Ví dụ:

  • 아무리 얼굴이 예뻐 봤자 키가 작은 탓에 모델이 될 수 없어요: Dù mặt mũi có đẹp như thế nào đi nữa nhưng chiều cao thấp thì cũng không thể trở thành người mẫu được.
  • 전화를 하고 메시지도 보내 봤자 그분은 절대로 열락을 받지 않을 거예요: Dù có gọi điện thoại hay gửi tin nhắn thì người ấy cũng tuyệt đối không liên lạc được.

 

5. A/V+(으)ㄹ 래야 + V(으)ㄹ 수 없다: Dù muốn… cũng không làm được / Hoàn toàn không thể

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa dự định sẽ làm gì đó nhưng hoàn cảnh, tình huống không cho phép nên hoàn toàn không thể thực hiện được dự định.

Ví dụ:

  • 해외로 여행할래야 없어요: Mặc dù muốn du lịch nước ngoài nhưng cũng không được.
  • 키가 작아서 농구 선수가 될래야 없어요: Vì chiều cao thấp nên dù muốn làm tuyển thủ bóng rổ cũng không được.

Mẹo học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp dễ nhất cần biết

II. CẤU TRÚC DỰ ĐỊNH

6. V + ( uh ) d dah : ( Tôi ) tính la…

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Chưa có kế hoạch cụ thể.
  • Vế sau không dùng câu hỏi, mệnh lệnh, rủ rê.

Ví dụ:

  • 도서관에 가서 책을 빌릴까 해요: Tôi tính đi lên thư viện để mượn sách.
  • Tôi đang nghĩ đến việc đi hưởng tuần trăng mật ở Hawaii : Tôi tính toán tuần trăng mật ở Hawaii.

 

7. V+고자: Để, để cho / V+고자 하다: Định, muốn

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện hành động ở vế sau là mục đích của vế trước.
  • Thường được dùng trong văn viết.
  • Ngữ pháp tương tự: “(으)려고”

Ví dụ:

  • Tôi muốn nấu ăn và phục vụ khách của tôi tối nay : Tối hôm nay tôi định làm đồ ăn để tiếp khách.
  • Chính phủ đang cố gắng tạo ra rất nhiều công việc mới : Chính phủ đang nỗ lực để tạo thêm nhiều công việc mới.

 

8. V + (uh) ㄹ Tôi đang suy nghĩ / Tôi đang lập kế hoạch / Tôi đang lên kế hoạch: Suy nghĩ rằng / Dự định rằng / Kế hoạch đó

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa sẽ thực hiện hành động, ý nghĩ hay kế hoạch nào đó.
  • Có kế hoạch, dự định làm gì đó.

Ví dụ:

  • Tôi đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến bờ biển phía nam vào sáng sớm ngày mai : Tôi lập kế hoạch sáng mai sẽ đi du lịch bờ biển phía Nam.
  • 그와 평생을 함께할 생각이에요: Tôi đã suy nghĩ rằng sẽ chung sống với anh ấy cả đời.
  • 내일은 공부를 안 예정이다: Tôi dự định ngày mai sẽ không học bài.

 

9. V+(으)려던 참이다: Cũng đang tính, đang định, vừa định…

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa đang dự tính, đang suy nghĩ và có ý định sẽ làm một việc gì đó ngay lập tức/ngay lúc này/bây giờ.
  • Thường được sử dụng với các từ: “그렇지 않아도” (thực tế, thực ra là), “안 그래도” (đúng lúc) , “막/방금” (mới, vừa lúc).

Ví dụ:

  • 마침 커피를 마시려던 참인데 같이 갈래요?: Đúng lúc đang định uống cà phê vậy thì có muốn cùng đi không?
  • 그렇지 않아도 컴퓨터를 꺼 공부하려던 참이었어요: Dù không nói thì cũng đang tính tắt máy tính và học bài đây

 

III. CẤU TRÚC TƯƠNG PHẢN, ĐỐI LẬP

10. A / V + , but = A / V +, but A / V + : A / V thì A / V but

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu thị ý nghĩa tương phản, thể hiện người nói công nhận nội dung ở mệnh đề trước nhưng vẫn muốn bày tỏ rõ quan điểm, ý kiến khác ở mệnh đề sau.
  • Ở dạng thời thể quá khứ: “기는 했지만”
  • Trong văn nói được sử dụng ở dạng giản lược: “긴 하지만” / “긴 지만”

Ví dụ:

  • Tôi biết, nhưng tôi không thể nhớ chúng ta đã gặp nhau ở đâu: Biết thì biết nhưng không nhớ là gặp ở đâu nữa.
  • 그 소문을 듣기는 하지만 사실인지 아닌지 잘 모르겠어요: Tin đồn đó nghe thì có nghe đó nhưng mà không biết có phải sự thật không.
  • 먹기는 먹었지만 또 먹고 싶어요: Ăn thì đã ăn rồi nhưng mà vẫn muốn ăn lại.
  • 어제 야구를 하기는 했지만 오래 하지는 않았다: Hôm qua tôi có chơi bóng chày đó nhưng mà cũng không có chơi lâu.

Thật tuyệt vời, khi bạn luyện được 10 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, Hãy cùng Trang Tiếng Hàn học tiếp ngữ pháp. Bạn có gặp khăn gì về ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp có thể inbox cho Trang nhé.

11. A/V+ㄴ/는데도 (불구하고): Tuy… nhưng, Mặc dù… nhưng

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa xuất hiện một kết quả khác ở vế sau mà không phải là một kết quả mong muốn ở trường hợp/ngữ cảnh/tình huống của vế đầu. (Hai vế trái ngược, tương phản)
  • Ở thời thể quá khứ có dạng: “았/었는데도”
  • Ở thời thể tương lai có dạng: “겠는데도”

Ví dụ:

  • 제 친구는 월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어 해요: Mặc dù lương của bạn tôi cao nhưng cậu ấy lại muốn nghỉ làm ở công ty đó.
  • 그 드라마에 유명한 배우들이 많이 나오는데도 불구하고 인기가 많지 않아요: Mặc dù bộ phim đó có nhiều diễn viên nổi tiếng nhưng mà lại không được yêu thích.
  • 선생님이 내일 시험이라고 말했는데도 학생들은 공부를 하지 않았어요: Mặc dù cô giáo đã dặn là ngày mai có bài kiểm tra nhưng mà học trò vẫn không chịu học bài.
  • 날씨가 너무 춥겠는데도 재현은 티셔츠만 입고 나가려고 해요: Mặc dù thời tiết rất là lạnh nhưng mà Jaehyun vẫn định chỉ mặc áo phông rồi đi ra ngoài đó.

 

12. A/V+ㄴ/는 반면에: Trái lại (với gì đó) thì…

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa diễn tả hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Bên cạnh đó cấu trúc này cũng được sử dụng như muốn trình bày hai mặt tích cực lẫn tiêu cực trong cùng một câu.
  • Có thể lược bỏ tiểu từ “에” thành cấu trúc viết gọn: “ㄴ/는 반면”

Ví dụ:

  • Doanh số bán cam tăng trong khi doanh số táo giảm: Doanh số bán cam tăng nhưng doanh số bán cam lại giảm.
  • 동생은 운동을 잘하는 반면에 형은 그림을 잘 그려요: Ngược lại với cậu em trai giỏi vận động thì cậu anh lại giỏi vẽ vời hơn.

 

13. A / V + b / against (chống lại): Left (việc gì đó) thì…

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa có đồng thời tình huống ở vế sau đối lập, tương phản với tình huống ở vế trước.

Ví dụ:

  • 이 집은 겨울에는 추운데 반해 여름에는 더워요: Ngôi nhà này lạnh vào mùa đông trái lại mùa hè thì nóng.
  • 동생은 조용한데 반해 언니는 활동하고 외향적이에요: Trái với cậu em yên lặng thì cô chị lại hoạt bát và hướng ngoại hơn.

 

14. A/V+(으)나: Tuy… nhưng

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu thị ý nghĩa chỉ sự đối lập trong câu ở hai vế.
  • Dùng nhiều trong văn viết.

Ví dụ:

  • Tôi đã ăn rất nhiều nhưng vẫn đói: Tuy ăn cơm nhiều rồi nhưng vẫn đói.
  • 그녀는 마음은 좋으나 현명하지 못했어요: Cô gái đó tuy có một tấm lòng tốt nhưng lại không thông minh.

 

IV. CẤU TRÚC DIỄN TẢ NGUYÊN NHÂN, PHÁT HIỆN VÀ KẾT QUẢ

15. N+으로 인해서: Vì / Do / Bởi … nên

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Biểu hiện ý nghĩa thể hiện nguyên nhân của một trạng thái hay sự việc nào đó, thường dùng khi biểu hiện kết quả tiêu cực.
  • Được dùng chủ yếu trong văn viết, thể trang trọng.

Ví dụ:

  • Các chuyến bay đang bị hoãn do gió lớn : Vì có gió lớn nên máy bay bị hoãn xuất phát.
  • 경제 회복으로 인해 취업률이 높아 졌어요: Vì sự phục hồi kinh tế mà tỉ lệ tìm được việc làm càng tăng cao.

 

16. V+느라고: Vì… nên

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Ngữ pháp chỉ kết hợp với động từ. Vì làm hành động phía trước nên đã không thể làm hành động ở phía sau.
  • Vế trước không dùng phủ định, quá khứ, tương lai.
  • Vế sau không kết hợp với câu mệnh lệnh, thỉnh dụ, rủ rê.

Ví dụ:

  • 보고서를 쓰느라고 정신이 없어요: Vì viết báo cáo nên bận tối mắt tối mũi.
  • Tôi đã không nhận ra thời gian đang trôi qua khi xem video: Vì xem video nên không biết thời gian trôi qua.
  • 시험을 준비하느라고 친구를 못 만났어요: Vì chuẩn bị cho kì thi nên đã không gặp bạn được.

 

17. V + is in the wind: Vì… nen

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Sự việc ở vế trước là việc không dự định, không lường trước được nên dẫn đến kết quả tiêu cực ở vế sau.
  • Thường kết thúc câu ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • 면접할 때 긴장하는 바람에 한마디도 못 했어요: Khi phỏng vấn vì quá căng thẳng nên không thể nói được dù chỉ một lời.
  • 비가 많이 오는 바람에 홍수가 났어요: Vì trời mưa lớn nên đã bị lũ lụt.

 

18. A/V+ㄴ/는 탓에: Vì… nên

Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp:

  • Kết quả của hành động hay sự việc ở vế trước thường là tiêu cực.
  • Ngữ pháp này hay dùng để đổ lỗi, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó.
  • Sử dụng đối với cả con người lẫn sự vật, sử dụng được với tất cả các thì.

Ví dụ:

  • 아이가 편식하는 탓에 몸이 약해요: Vì đứa bé kén ăn nên cơ thể nó yếu ớt.
  • 가뭄이 계속되는 탓에 야채 값이 비싸졌어요: Vì hạn hán cứ kéo dài nên giá rau củ càng ngày trở nên mắc hơn.

 

19. A/V+(으)므로 / N+(이)므로 : Vì… nên

Giải thích ngữ pháp:

  • Không kết hợp với câu mệnh lệnh hay đề nghị ở vế sau.
  • Được dùng nhiều trong văn viết.

Ví dụ:

  • 비가 오므로 외출하지 않았어요: Vì trời mưa nên đã không thể đi ra ngoài.
  • 그는 부지런하므로 성공할 거예요: Vì cậu ấy chăm chỉ nên sẽ thành công thôi.

 

20. Theo V + ㅁ: Vì… nen

Giải thích ngữ pháp:

  • Kết quả của mệnh đề sau phụ thuộc vào tiêu chuẩn hay tình huống của mệnh đề trước.

Ví dụ:

  • 사회 수준이 높아짐에 따라 여성들이 사회에 많이 진출하기 시작해요: Vì tiêu chuẩn xã hội ngày càng cao nên nữ giới bắt đầu bước chân ra xã hội nhiều hơn.
  • 금값이 오름에 따라 다른 여러 종류 값도 병동돼요: Vì giá vàng tăng nên giá cả của tất cả các loại khác cũng biến động theo.

👉 Học tiếp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp phần 2


Bài viết liên quan:

Theo dõi Fanpage để nhận chia sẽ mới nhất!
Nguồn tài liệu ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp: https://www.topik.edu.vn/ngu-phap-tieng-han-trung-cap.html

Mời bạn đánh giá
Chia sẽ bài viết này