수빈: 안녕하세요 ?진영아 좋은 하루 되세요.
Sora: Xin chào Jin Young, chúc bạn ngày mới tốt lành.
진영: 네, 고마워요.
Jin Young: Vâng, cảm ơn Sora
수빈: 진영 씨, 오늘 회사에 회의 있어요?
Sora: Hôm nay công ty mình có cuộc họp nào không Jin Young?
진영: 회사에서 파트너 ‘짱띠엥한’과 회의가 있는데, 통지서를 받지 못했어요?
Jin Young: Công ty có họp với đối tác “Trang Tieng Han” bạn không nhận được thông báo sao?
수빈: 지금까지 회사에서 이메일을 하나도 받지 못했어요.
Sora: Hôm qua giờ tôi chưa nhận được email nào thông báo từ công ty cả.
진영: 오늘 회의 일정이 8시 30분부터 시작되는데, 회의에 참여합시다.
Jin Young: Lịch họp bắt đầu 8h30 hôm nay, mình cùng vào họp chung nhé.
수빈: 진영아, 고맙다. 저에게 말을 하지 않으면 이 자리에 못 갔을 텐데.
Sora: Cám ơn Jin Young, nếu không có bạn nhắc chắc tôi không thể dự được cuộc họp này rồi.
진영: 회의 내용이 뭔지 알아요?
Jin Young: Bạn có biết nội dung họp là gì không?
수빈: 이메일에 회의 내용이 없습니다.
Sora: Trong mail không có ghi nội dung cuộc hợp.
진영: 네, 회의 끝나면 저랑 점심 먹으러 갈래요?
Jin Young: Vâng, họp xong bạn đi ăn trưa chung với tôi chứ?
수빈: 오늘 오후에 일이 너무 바빠서 쉬고 싶은데 오늘은 음식을 가져왔어요.
Sora: Công việc mình còn bận quá trưa nay ở lại làm cho xong, với lại hôm nay mình có mang thức ăn theo.
진영: 네, 그럼 제가 회사 동료들과 같이 먹겠습니다!
Jin Young: Vâng, vậy tôi đi ăn cùng với mọi người đây!